CHỌN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHI DU HỌC HÀN QUỐC: THÔNG TIN NHIỀU NHƯNG ĐÂU MỚI CHUẨN??
07:45 04-22-2023By author_ckChọn trường Đại học khi du học Hàn Quốc: thông tin nhiều nhưng đâu mới CHUẨN?
Việc chọn trường khi đi du học Hàn quốc là rất quan trọng với mỗi du học sinh. Nhất là với hiện tại khi mà các thông tin trái chiều về Hàn Quốc đang ngày một nhiều, gây hoang mang và ảnh hưởng đến các quyết định trong tương lai. Chính vì thế Công ty du học PAMCO xin gửi tặng bài viết này với các thông tin CHUẨN – CHÍNH XÁC giúp các bạn có thêm kiến thức cho việc lựa chọn trường đại học tại Hàn quốc.
- Những thông tin căn bản cho việc chọn trường đại học tại Hàn quốc
Theo thống kê mới nhất, số lượng trường đại học tại Hàn quốc là 229 bao gồm 50 trường đại học quốc gia do Nhà nước thành lập được phân bố đều ở các tỉnh, 179 trường đại học tư thục do các tổ chức, cá nhân thành lập (chưa tính số lượng trường cao đẳng).
Về địa lý, các trường đại học của Hàn Quốc được phân bố đều các tỉnh, thành phố. Tại thủ đô Seoul có 43 trường và khu vực Gyeonggi-do (nằm giáp Seoul) với 36 Trường đại học, khu vực Busan với 15 Trường đại học.
Về chất lượng đào tạo và cơ sở vật chất thì trường đại học quốc gia và trường đại học tư thục sẽ chênh lệch nhau quá nhiều và mỗi loại trường sẽ có ưu điểm, lợi thế và chi phí khác nhau.
Danh sách các trường đại học của Hàn quốc theo khu vực
Trường theo khu vực | Số lượng | Trường quốc gia | Trường tư thục |
Seoul | 43 | 5 | 38 |
Busan | 15 | 4 | 11 |
Daegu | 3 | 2 | 1 |
Incheon | 6 | 2 | 4 |
Gwangdu | 11 | 3 | 8 |
Daejeon | 14 | 2 | 12 |
Ulsan | 2 | 1 | 1 |
Gyeonggi-do | 36 | 2 | 34 |
Gangwon-do | 14 | 5 | 9 |
Chungcheongbuk-do | 12 | 8 | 4 |
Chungcheongnam-do | 18 | 2 | 16 |
Jeollabuk-do | 11 | 3 | 8 |
Jeollanam-do | 11 | 4 | 7 |
Gyeongsangbuk-do | 20 | 6 | 14 |
Gyeongsangnam-do | 11 | 4 | 7 |
Jeju-do | 2 | 1 | 1 |
TỔNG CỘNG | 229 | 50 | 179 |
- Chọn trường theo khu vực
Dù ở Seoul, Busan hay các tỉnh khác đều có rất nhiều trường đại học tốt. Và mỗi khu vực cũng sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau. Nếu chọn trường ở Seoul thì bạn phải chấp nhận học phí và sinh hoạt phí cao hơn và tỷ lệ cạnh tranh việc làm khi ra trường cao nhưng đổi lại bạn sẽ được học trong thành phố được đánh giá là “Thành phố năng động và nhộn nhịp nhất” tại Hàn Quốc, Môi trường vô cùng năng động, nhộn nhịp. Seoul là nơi tập trung rất nhiều trường đại học hàng đầu và có nhiều chương trình lễ hội, văn hoá, khu vui chơi, giải trí, giọng nói chuẩn.
Còn quyết định học tại Busan thì bạn được tận hưởng điều kiện thời tiết ôn hòa và dễ chịu, con người thân thiện và thực tế các trường học tại Busan cung cấp các ngành học đa dạng, chính sách học bổng phong phú, đáp ứng nhu cầu của hầu hết tất cả các sinh viên quốc nội và quốc tế, đặc biệt chi phí du học hợp lý và có nhiều cơ hội làm việc cho các du học sinh, Nhiều chương trình lễ hội, văn hoá, khu vui chơi, giải trí … Còn nếu bạn chọn trường ở các tỉnh ngoài Seoul, Busan thì môi trường kKhông quá đông đúc, yên bình và thoải mái hơn, học phí, sinh hoạt phí thường rẻ hơn các trường Seoul và điều quan trọng là vẫn có nhiều trường để lựa chọn, nhưng đặc biệt giọng trong trường học chuẩn, vẫn nghe được giọng địa phương khi tiếp xúc môi trường bên ngoài và thuận lợi sau này làm việc.
Học phí tại Seoul: 10.000 USD – 12.000 USD/năm còn ở Busan và các tỉnh thì học phí thường dao động từ 8.000 USD – 10.000 USD/năm.
Bạn nên tìm 1 công ty tư vấn du học có nhiều kinh nghiệm để giúp bạn tìm được trường
Phù hợp với điều kiện và định hướng của bản thân.
- Chọn trường đại học quốc gia hay tư thục
Trước khi nộp hồ sơ du học, bạn nên tìm hiểu rõ về các trường đại học tại Hàn quốc với các yêu cầu điều kiện, xét tuyển để tự đánh giá bản thân phù hợp với ngôi trường đó hay không nhé?
Top 10 trường đại học quốc gia và tư thục tốt nhất tại Hàn quốc
Trường đại học quốc gia: Đại học Quốc gia Seoul, Đại học khoa học và công nghệ Pohang.
Trường đại học tư thục: Đại học KAIST, Đại học Korea, Đại học Yonsei, Đại học Sungkyunkwan, Đại học Hanyang, Đại học Kyunghee, Đại học nữ Ewha, Đại học ChungAng.
Học phí khóa học tiếng:
trường Đại học Quốc gia: 4.800.000 won 7.000.000 won/khóa, còn trường đại học tư thục: 4.800.000 won – 7.200.000 won.
Học phí chuyên ngành trung bình:
Trường Đại học Quốc gia: 3.000.000 won/kỳ, trường đại học tư thục: ~ 4.000.000 won/kỳ.
Nếu bạn chưa đủ tự tin để chọn trường đại học quốc gia hay tư thục tại Hàn quốc thì bạn nên tìm 1 công ty du học đồng hành cùng bạn. Công ty sẽ giúp bạn tìm hiểu các điều kiện nhập học của trường có phù hợp với bản thân bạn hay chưa. Công ty tư vấn sẽ đồng hành cùng bạn xây dựng một bộ hồ sơ tốt giữ vai trò quyết định liệu bạn có khả năng nhập học vào ngôi trường mà bạn mong muốn hay không?
- Chọn trường đại học top 1, 2, 3
Trường Top 1% ưu tiên Hàn Quốc là danh sách các trường đại học Hàn Quốc được cơ quan thẩm định công bố hàng năm, tạo điều kiện thuận lợi hơn khi sinh viên khi nộp hồ sơ theo học các trường này. Trường top 1% là các trường có tỷ lệ sinh viên quốc tế cư trú bất hợp pháp dưới 1% ở Hàn Quốc. Con số này nhằm công nhận các trường này quản lý du học sinh tốt hay không? Nhưng không phải là kết quả đánh giá chất lượng đào tạo của các trường.
Tiêu chí | Ưu điểm | Nhược điểm |
Đại học TOP 1% ưu tiên Hàn Quốc | – Giảm thiểu hồ sơ xin visa tại Việt Nam
– Có thể được visa thẳng nếu được visa code – Thời gian có kết quả visa sẽ nhanh hơn tùy từng trường |
– Các trường xét hồ sơ rất kỹ (do tỷ lệ cạnh tranh cao)
– Các sinh viên có ý định bỏ trốn sẽ chọn những trường này – Tỷ lệ sinh viên bất hợp pháp ở các năm tiếp theo có thể sẽ cao đột biến (nếu trường không quản lý tốt) – Các sinh viên có ý định du học thật sẽ bị ảnh hưởng rất lớn nếu trường bị rớt top – Vì có thể được cấp code và không cần phỏng vấn khiến tâm lý du học sinh ỷ lại, không tập trung học tiếng Hàn. |
Đại học được chứng nhận
(Top 2) |
– Việc xin giấy báo nhập học sẽ dễ hơn
– Sinh viên học ở trường thường có ý định du học thật – Tình hình du học sinh ở trường thường ít biến động |
– Thủ tục xin visa sẽ bình thường, theo đúng quy định
– Không được giảm thiểu hồ sơ khi xin visa tại Việt Nam |
Đại học chưa được chứng nhận hoặc bị hạn chế
(Top 3) |
– Xin visa code tại Hàn Quốc
-Trường quản lý du học sinh quốc tế có tỷ lệ bất hợp pháp còn cao |
– Việc xét hồ sơ tại cục xuất nhập cảnh Hàn Quốc sẽ khắt khe hơn
– Trường có tỷ lệ bất hợp pháp cao – Học sinh phải gửi sổ đóng băng 10.000$ tại ngân hàng Hàn Quốc tại Việt Nam như: Woori Bạnk, Shinhan Bạnk,… |
- Nên chọn trường nào khi du học Hàn quốc
Để lựa chọn một trường đại học phù hợp, du học sinh cần lưu ý không nên chọn trường đại học theo cảm tính mà hãy dựa vào sự phân tích kỹ lưỡng theo điều kiện của mỗi cá nhân. Các bạn học sinh, sinh viên hay có khuynh hướng lựa chọn những trường đại học Top đầu Hàn Quốc hoặc những trường danh tiếng nhất. Nhưng liệu lựa chọn đó có chính xác hay không? Sau đây là một số yếu tố để lựa chọn một trường đại học phù hợp:
- Khả năng tài chính của gia đình:
Khi bạn quyết định du học tại Hàn quốc, bạn nhất định phải có đủ tài chính trong năm học đầu tiên từ 8.000 – 10.000 USD, như vậy bạn sẽ có đủ thời gian thích nghi và tập trung học tập. Vì trong thời gian 6 tháng đầu tiên, theo quy định của luật pháp Hàn Quốc là bạn chưa thể đi làm thêm. Nếu tài chính gia đình của bạn bị hạn chế thì không nên đăng ký vào những trường TOP đầu và các trường ở Seoul vì thường những trường top đầu có học phí rất cao và chi phí sinh hoạt ở Seoul thì cũng đắt hơn đáng kể so với việc bạn sinh sống ở các thành phố khác.
Bảng Học phí Tiếng Hàn của các Trường đại học Hàn Quốc theo từng khu vực
Khu vực | Tên trường | 1 năm học phí tiếng Hàn |
Seoul | Trường đại học Quốc Gia Seoul | ~6.920.000 KRW |
Trường đại học Yonsei | ~7.080.000 KRW | |
Trường đại học Korea | `~7.000.000 KRW | |
Trường đại học Konkuk | ~7.200.000 KRW | |
Trường đại học Hanyang | ~6.920.000 KRW | |
Trường đại học Kookmin | ~6.200.000 KRW | |
Trường đại học ChungAng | ~6.800.000 KRW | |
Trường đại học Sejong | ~6.600.000 KRW | |
Trường đại học Soongsil | ~5.800.000 KRW | |
Incheon | Trường đại học Inha | ~5.480.000 KRW |
Trường đại học Quốc gia Incheon | ~4.800.000 KRW | |
Trường đại học Chungwoon | ~4.800.000 KRW | |
Gyeonggido | Trường đại học Ajou | ~5.600.000 KRW |
Trường đại học Kyonggi | `~5.400.000 KRW | |
Daejeon | Trường đại học Quốc gia Chungnam | ~5.200.000 KRW |
Trường đại học Hannam | ~5.200.000 KRW | |
Trường đại học Mokwon | ~4.800.000 KRW | |
Trường đại học Paichai | ~4.800.000 KRW | |
Daegu | Trường đại học Quốc gia Kyungpook | ~5.200.000 KRW |
Trường đại học Keimyung | ~4.800.000 KRW | |
Trường đại học Daegu | ~4.800.000 KRW | |
Gyeongsangbuk | Trường đại học Yeungnam | ~5.200.000 KRW |
Gwangju | Trường đại học Quốc gia Chonnam | ~4.800.000 KRW |
Trường đại học Gwangju | ~5.200.000 KRW | |
Trường đại học nữ Kwangju | ~4.400.000 KRW | |
Trường đại học Nambu | ~4.800.000 KRW | |
Busan | Trường đại học Quốc gia Pusan | ~5.600.000 KRW |
Trường đại học Donga | ~4.800.000 KRW | |
Trường đại học Youngsan | ~4.800.000 KRW | |
Gimhee | Trường đại học Inje | ~5.000.000 KRW |
Chungcheongbuk | Trường đại học Quốc gia Chungbuk | ~5.200.000 KRW |
Chungcheongnam | Trường đại học Sunmoon | ~5.200.000 KRW |
Khác | Các Trường khác…. | 4.800.000 ~6.000.000 KRW |
- Học lực của bản thân:
Nếu bạn là một người có năng lực học tập tốt có điểm bình quân 3 năm cấp 3 (GPA) từ 7.5 thì mới nên chọn trường Top đầu vì các trường Top đầu sẽ có tiêu chuẩn tuyển xét cao hơn nhiều so với các trường ở phía dưới và áp lực học tập ở các trường hàng đầu sẽ khá khủng khiếp. Mỗi sinh viên trong các ngôi trường top này phải vô cùng nỗ lực để cạnh tranh nhau suất học bổng vì học phí cao nên ai cũng muốn có học bổng để giảm bớt gánh nặng về chi phí.
Thực tế là những trường top đầu chỉ thật sự dành cho những bạn học giỏi, muốn thử sức bản thân và gia đình có điều kiện.
- Định hướng chuyên ngành:
Không phải trường nào cũng có tất cả các chuyên ngành bạn muốn học, mỗi trường sẽ có hững chuyên ngành và thế mạnh riêng của họ. Nếu ngôi trường mà bạn đang theo học khóa tiếng không có chuyên ngành mà bạn yêu thích thì sau khi kết thúc năm học tiếng, bạn có thể chuyển trường.
BẢNG THAM KHẢO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀN QUỐC THEO CHUYÊN NGÀNH
STT | Phân loại Trường đại học theo ngành | Tên trường |
1 | Ngôn ngữ Hàn Quốc |
|
2 | Quản trị kinh doanh |
|
3 | Công nghệ thông tin |
|
4 | Công nghệ ô tô |
|
5 | Y |
|
6 | Điều dưỡng |
|
7 | Luật |
|
8 | Truyền thông |
|
9 | Quản trị khách sạn |
|
10 | Du lịch |
|
11 | Làm đẹp |
|
12 | Thiết kế thời trang |
|
13 | Nghệ thuật |
|
- Có người thân tại Hàn Quốc:
Nếu bạn có người thân ruột thịt hay họ hàng (xa) đang sinh sống tại Hàn Quốc (cưới chồng/vợ Hàn Quốc, học tập, sinh sống,…) thì sẽ rất thuận lợi. Vì nếu được ở chung cùng với người thân của mình thì gần như bạn không phải tốn chi phí nhà ở – một loại chi phí đắt đỏ nhất ở xứ sở kim chi. Ngoài ra bạn cũng có thể tiết kiệm được tiền ăn uống,… mà còn được ở với người thân nữa, không sợ sẽ phải cô đơn một mình.
- Số lượng du học sinh Việt Nam đang theo học:
Nếu bạn lựa chọn ngôi trường có nhiều sinh viên Việt Nam đang theo học thì bạn sẽ ít cảm thấy cô đơn hơn. Mà lại có đồng hương cùng sẻ chia, cùng học tập, cùng vui đùa ở xứ người nữa. Tuy nhiên, việc này cũng mang lại một vấn đề khác, chính là có quá nhiều người Việt Nam thì bạn sẽ cảm thấy như mình đang học ở Việt Nam. Không tạo ra cho mình một môi trường học tập khác biệt. Nếu bạn là người muốn thử thách, muốn mới lạ thì nên hạn chế chọn những ngôi trường đang có quá nhiều sinh viên Việt Nam nhé.
Tóm lại, việc chọn đúng môi trường đại học giúp bạn tìm được những người bạn đồng hành cùng chí hướng trên hành trình tương lai và sau khi tốt nghiệp đại học, con đường thăng tiến của bạn cũng phần nào dễ dàng hơn, nhanh hơn vì bạn hiểu rõ công việc và đã có sẵn vốn kiến thức từ những gì mình đã được học ở trường đại học. Pamco mong rằng qua bài viết này giúp bạn có thêm thông tin để hình dung cách lựa chọn trường đại học cho phù hợp với dự định du học Hàn quốc của mình trong tương lai